Thứ Ba, 27 tháng 11, 2012

Du học nhật bản 2013

Du học Nhật Bản 2013: Trường Nhật ngữ MEROS

Du học Nhật Bản: Trường Nhật ngữ MEROS
Du học Nhật Bản - Meros là  trường dạy tiếng Nhật dành cho du học sinh quốc tế. Trường được thành lập vào năm 1983 nằm ở quận Toshimaku gần ga Ikebukuro, thành phố Tokyo, Nhật Bản.
Trải quả hơn 30 năm xây dựng và trưởng thành, đến nay trường được đổi tên thành Học viện Ngôn ngữ Meros.
Ưu điểm khi học tại trường Nhật ngữ Meros:
  • Sinh viên có  thể lựa chọn lớp học theo mục đích học của mình.
  • Nhà trường hỗ trợ giúp đỡ sinh viên không chỉ trong giờ lên lớp mà còn cả trong cuộc sống hằng ngày của sinh viên tại Nhật Bản.
  • Đào tạo trình độ tiếng Nhật có hiệu quả tốt nhất phục vụ cho việc học lên tiếp của sinh viên như cao học, đại học, cao đẳng hay trung cấp. Từ sau năm 2001 đến nay tỷ lệ sinh viên đỗ vào các trường học tại Nhật Bản sau khi tốt nghiệp khoá học tại trường là 100%.
  • Trường nằm trong con phố đẹp, hệ thống giao thông đi lại rất thuận tiện như xe bus, tàu điện,… và môi trường trong lành, yên tĩnh rất tốt cho quá trình học tiếng Nhật của sinh viên tại đây.
  • Trường có tổ chức các lớp học tiếng anh, Toán học, và các giờ học về Mỹ thuật dành cho những sinh viên muốn thi vào trường Đại học Mỹ thuật tại Nhật bản.
  • Bên cạnh những giờ học trên lớp, trường có tổ chức các cuộc tham quan, giao lưu nhằm nâng cao kiến thức tiếng Nhật của sinh viên cũng như giúp sinh viên tiếp cận và hiểu hơn về con người Nhật, đời sống Nhật, …

CÁC KHÓA HỌC CỦA TRƯỜNG
  • Khoá học 1 năm 9 tháng.
  • Khoá học 1 năm 6 tháng.
  • Khoá học 1 năm 3 tháng.
  • Khoá học 1 năm.
  • Khoá học 2 năm.
  • Ngoài ra trường còn tổ chức các khoá học ngắn hạn: 3 tháng, 6 tháng.
  • Nội dung khoá học: Trường đào tạo từ chương trình sơ cấp đến cao cấp và ôn luyện cho sinh viên học tiếp lên sau đại học, đại học, cao đẳng hoặc trung học chuyên nghiệp.
Hiện nay, trường đang kết hợp với Việt – SSE, công ty tư vấn du học hàng đầu tại Việt Nam, tuyển Du học sinh Việt Nam, kỳ nhập học tháng 04 năm 2010.

ĐỐI TƯỢNG
  • Đã tốt nghiệp PTTH trở lên.
HỒ SƠ DỰ TUYỂN 
1. Bằng cấp cao nhất (bản sao + bản gốc).
2. 10 ảnh thẻ (3*4cm).
3. Bảng điểm, học bạ (bản sao + bản gốc).

4. Sổ hộ khẩu gia đình( bản sao + bản gốc).
5. Sơ yếu lí lịch.

6. Chứng minh thư nhân dân của học viên (bản sao) và của cha mẹ học viên.

BIỂU PHÍ
Nội Dung Số tiền (Đóng nguyên năm) 
Phí tuyển khảo21,000
Phí nhập học52,500
Học phí588,000
Phí xây dựng nhà trường42,000
Tổng cộng703,500 Yên 
Vui lòng liên hệ đại diện chính thức của các trường tại Việt Nam để được phỏng vấn trực tiếp và nhận:
  1. Đơn đăng ký tham dự chương trình
  2. Giới thiệu chương trình và các môn học cụ thể
  3. Các mẫu đơn xin thị thực sinh viên
  4. Hướng dẫn Hồ sơ cần nộp



Chủ Nhật, 25 tháng 11, 2012

Tiếng anh giao tiếp trong khách sạn


Booking a table – Đặt bàn
Do you have any free tables? (Nhà hàng còn bàn trống không? )
A table for …, please: (Cho tôi đặt một bàn cho … người)
I’d like to make a reservation: (Tôi muốn đặt bàn)
I’d like to book a table, please: (Tôi muốn đặt bàn)
For what time? (Đặt cho mấy giờ?)
When for? (đặt cho khi nào?)
This evening at (Cho tối nay lúc …)
Seven o’clock: Bảy giờ – seven thirty: Bảy rưỡi – eight o’clock: Tám giờ – eight thirty: Tám rưỡi
Noon (Trưa)
Tomorrow at (Cho ngày mai lúc …)
I’ve got a reservation: (Tôi đã đặt bàn rồi)
For how many people? (Đặt cho bao nhiêu người? )
Do you have a reservation? (Anh/chị đã đặt bàn chưa?)
Ordering the meal – Gọi món
Could I see the menu, please? (Cho tôi xem thực đơn được không? )
Could I see the wine list, please? (Cho tôi xem danh sách rượu được không?)
Are you ready to order? (Anh chị đã muốn gọi đồ chưa?)
What’s the soup of the day? (món súp của hôm nay là súp gì?)
What do you recommend? (Anh/chị gợi ý món nào?)
What’s this dish? (Món này là món gì?)
I’m on a diet (Tôi đang ăn kiêng)
I’m allergic to (Tôi bị dị ứng với …)
Chicken breast (Ức gà) – roast beef (Thịt bò quay) – pasta (Mì Ý)
I’ll take this (Tôi chọn món này)
For my starter I’ll have the soup, and for my main course the steak (Tôi gọi súp cho món khai vị, và bít tết cho món chính)
I’m sorry, we’re out of for my starter (Thậtxin lỗi, nhà hàng chúng tôi hết món đó rồi)
I’m a vegetarian: Tôi ăn chay
I don’t eat … (Tôi không ăn …)
I’m severely allergic to… (Tôi bị dị ứng nặng với … )
Wheat: Bột mì – dairy products: Sản phẩm bơ sữa
Nutslạc shellfish (Đồ hải sản có vỏ cứng)
Meat: thịt pork: Thịt lợn
I’ll have the … (Tôi chọn món …)
Is that all? (Còn gì nữa không ạ?)
Would you like anything else? (Quý khách có gọi gì nữa
How would you like your steak? (Quý khách muốn món bít tết thế nào?)
Rare: Tái – medium-rare: Tái chín – medium: Chín vừa – well done: Chín kỹ
không ạ?)
Nothing else, thank you: Thế thôi, cảm ơn
We’re in a hurry: Chúng tôi đang vội
How long will it take? (Sẽ mất bao lâu?)
It’ll take about twenty minutes (Mất khoảng 20 phút)
Do you have any specials? (Nhà hàng có món đặc biệt không?)
Can I get you any drinks? (Quý khách có muốn uống gì không ạ?)
During the meal – Trong bữa ăn
Nếu bạn muốn gọi phục vụ, cách gọi lịch sự mà đơn giản là:
Excuse me! (Xin lỗi!)
Sau đây là một số câu nói bạn có thể gặp hoặc muốn dùng trong bữa ăn:
Enjoy your meal! (Chúc quý khách ăn ngon miệng!)
Would you like to taste the wine? (Quý khách có muốn thử rượu không ạ?)
Could we have …? (Cho chúng tôi …)
A jug of tap water: Một bình nước máy
Some water: Ít nước
Some more milk: Thêm ít sữa nữa
Another bottle of wine (Một chai rượu khác)
Do you have any desserts? (Nhà hàng có đồ tráng miệng không?)
Some more bread: Thêm ít bánh mì nữa
Could I see the dessert menu? (Cho tôi xem thực đơn đồ tráng miệng được không?)
Was everything alright? (Mọi việc
Still or sparkling? (Nước không có ga hay có ga?)
Would you like any coffee or dessert? (Quý khách có muốn gọi cà phê hay đồ tráng miệng gì không?)
ổn cả chứ ạ?)
Thanks, that was delicious (Cám ơn, rất ngon)
This isn’t what I ordered (Đây không phải thứ tôi gọi )
This food’s cold (Thức ăn nguội quá )
We’ve been waiting a long time (Chúng tôi đợi lâu lắm rồi)
Is our meal on its way? (Món của chúng tôi đã được làm chưa?)
This doesn’t taste right (Món này không đúng vị)
This is too salty (Món này mặn quá)
Will our food be long? (Đồ ăn của chúng tôi có phải chờ lâu không?)
Paying the bill – Thanh toán hóa đơn
The bill, please: Cho xin hóa đơn
Could we have the bill, please? (Mang cho chúng tôi hóa đơn được không?)
Can we pay separately? (Chúng tôi trả tiền riêng được không?)
Let’s split it (Chúng ta chia đi)
Do you take credit cards? (Nhà hàng có nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng không? )
Is service included? (Đã bao gồm phí dịch vụ chưa?)
I’ll get this: Để tôi trả
Can I pay by card? (Tôi có thể trả bằng thẻ được không?)
Let’s share the bill (Chia hóa đơn đi)
Things you might see – Các dòng chữ bạn có thể gặp
Reserved: Đã đặt trước
Service not included (Chưa bao gồm phí dịch vụ)
Service included (Đã bao gồm phí dịch vụ)
Please wait to be seated (Xin vui lòng chờ đến khi được xếp chỗ)

————————————–
Hãy liên hệ với chúng tôi trung tâm New Ocean để được kiểm tra đầu vào và ghi danh vào khóa học chất lượng cao này. Là học viên của New Ocean, bạn sẽ được sinh hoạt CLB tiếng Anh và học thêm các giờ phụ đạo miễn phí.

Newocean

Thứ Năm, 22 tháng 11, 2012

Du học anh đại học newcastle


Đại học Newcastle


Đại học Newcastle
Du học Anh - Là 1 trong những đại học danh tiếng tại Vương Quốc Anh. Trường tọa lạc ngay ở Trung tâm thánh phố lịch sử Newcastle, 1 trong những thánh phố sôi động và mang tính quốc tế cách Luân Đôn 3 giờ đi tàu
- Thánh phố Newcastle được mệnh danh là 1 trng 6 “ Thành phố khoa học” và đóng vai trò đầu ngành trong việc phát triển giáo dục.
- Với hơn 18000 sinh viên và 2500 sinh viên quốc tế đến từ hơn 100 quốc gia trên thế giới, được xếp hạng nằm trong top 20 trường Đại học xuất sắc Vương Quốc Anh
2. Các chương trình học của trường
- Đào tạo chuyên ngành Tiếng Anh, Dự bị Đại học, Đại học, Dự bị Thạc sĩ, Thạc sĩ

a. Tiếng Anh học thuật:
Yêu cầu: IELTS 4.5 (Hoặc tương đương)
Học phí: £2310- £3200/ kỳ 

b. Dự bị thạc sĩ
Các chuyên ngành: Kinh doanh và tài chính, Khoa học xã hội.
- Yêu cầu: Tốt nghiệp Đại học, Cao đẳng (Tiêu chuẩn do trường ĐH phê duyệt) 
- Nhập học: Tháng 9, tháng 1 (IELTS 5.5)
- Học phí: ₤9.600/ khóa


c. Dự bị Đại học:
Các chuyên ngành đào tạo: Quản trị kinh doanh, Tài chính kế toán, KHXH và nhân văn, Khoa học tự nhiên, Công nghệ, Sinh học và Y sinh học, 
- Học phí: £ 9.600/ khoá
- Yêu cầu: Học hết lớp 11 với học lực trung bình 7.0 (Đủ 17 tuổi) hoặc tốt nghiệp lớp 12; IELTS 5.0 - 5.5 tuỳ chuyên ngành.
- Nhập học: Tháng 9 và Tháng 1 hàng năm 

d. Cao đẳng
Chương trình này tương đương năm thứ nhất đại học và giúp sinh viên chuyển tiếp vào năm thứ 2 chương trình Cử nhân của trường Đại học Newcastle ở các ngành: Quản trị Kinh doanh, Quản trị và Marketing. 
- Khai giảng: Tháng 9 và Tháng 1.
- Học phí: £9600- £13765/năm (tùy theo chuyên ngành)
- Yêu cầu: Tốt nghiệp PTTH với học lực trên 7.0 và đủ 18 tuổi; IELTS: 6.0 (hoặc tương đương)
e. Chương trình Thạc sĩ: 
- Học phí: ₤ 9000 -  ₤ 24000
- Yêu cầu: IELTS 6.5 (Đối với các chuyên ngành: Luật, Y, Ngôn ngữ và Tiếng Anh: 7.0) 
Chi phí ăn ở, sinh hoạt ước tính: ₤777/ tháng.


f. Chương trình cử nhân: 
- Học phí: ₤15200 - ₤ 21600 (tùy theo chương trình)
- Yêu cầu: IELTS 6.5 (Đối với các chuyên ngành: Luật, Y, Ngôn ngữ và Tiếng Anh: 7.0)


Newocean

Thứ Ba, 20 tháng 11, 2012

Học tiếng anh giap tiếp cơ bản


Ngày nay có khoảng một tỷ người nói tiếng Anh trên khắp thế giới và con số này ngày càng tăng lên. Tiếng Anh là ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhưng lại không thay thế các ngôn ngữ khác, thay vào đó nó hỗ trợ các ngôn ngữ với các yếu tố sau:
  • Hơn 300 triệu người Trung Quốc học tiếng Anh.
  • Trong 85 nước, tiếng Anh là ngôn ngữ thông dụng thứ hai hay được phổ biến trong việc học.
  • Ở hồng kông 9 trên 10 học sinh trung học đều được học tiếng Anh.
  • Ở Pháp để bắt đầu vào trung học các học sinh tối thiểu 4 năm hoc tiếng Anh hay tiếng đức; hầu hết 90% học sinh là chọn học tiếng Anh.
  • Tại Nhật Bản , các học sinh trung học được đòi hỏi là phải có 6 năm học tiếng Anh trước khi tốt nghiệp.
Sau đây chúng tôi xin giới thiệu một số mẫu câu cơ bản trong tiếng anh :
Tiếng anh giao tiếp cơ bản

Asking how someone is – Hỏi thăm sức khỏe ai đó

how are you?cậu có khỏe không?
how’s it going?tình hình thế nào? (khá thân mật)
how are you doing?tình hình thế nào? (khá thân mật)
how’s life?tình hình thế nào? (khá thân mật)
how are things?tình hình thế nào? (khá thân mật)
I’m fine, thanksmình khỏe, cảm ơn cậu
I’m OK, thanksmình khỏe, cảm ơn cậu
not too bad, thankskhông tệ lắm, cảm ơn cậu
alright, thanksổn cả, cảm ơn cậu
not so wellmình không được khỏe lắm
how about you?còn cậu thế nào?
and you?còn cậu?
and yourself?còn cậu?

___________________

Asking what someone is or has been doing – Hỏi xem ai đó đang làm gì hoặc dạo này làm gì

what are you up to?cậu đang làm gì đấy?
what have you been up to?dạo này cậu làm gì?
working a lotlàm việc nhiều
studying a lothọc nhiều
I’ve been very busydạo này mình rất bận
same as usualvẫn như mọi khi
not much or not a lotkhông làm gì nhiều lắm
I’ve just come back from …mình vừa đi … về
PortugalBồ Đào Nha

___________________

Asking where someone is – Hỏi xem ai đó đang ở đâu

where are you?cậu ở đâu đấy?
I’m …mình đang …
at homeở nhà
at workở cơ quan
in towntrong thành phố
in the countrysideở nông thôn
at the shopstrong cửa hàng
on a traintrên tàu
at Peter’sở nhà Peter

___________________

Asking about someone’s plans – Hỏi về kế hoạch của ai đó

do you have any plans for the summer?cậu có kế hoạch gì mùa hè này không?
what are you doing for …?cậu sẽ làm gì trong …?
Christmaslễ Giáng Sinh
New Yeardịp Năm mới
Easterlễ Phục sinh

___________________

Smoking – Hút thuốc

do you smoke?cậu có hút thuốc không?, bạn có hút thuốc không?
yes, I smokecó, mình có hút
no, I don’t smokekhông, mình không hút
do you mind if I smoke?cậu có phiền nếu mình hút thuốc không?, bạn có phiền nếu tôi hút thuốc không?
would you like a cigarette?cậu có muốn hút một điếu thuốc không?
have you got a spare cigarette?cậu có điếu nào thừa không?
have you got a light?cậu có bật lửa không?
have you got an ashtray?cậu có gạt tàn không?
I’ve stopped smokingmình bỏ thuốc rồi
I’ve given upmình bỏ thuốc rồi
I’m trying to give upmình đang cố gắng bỏ thuốc



Newocean